Trước khi đi đến với bài giới thiệu về mạng wifi cố định giá rẻ tại Nhật Bản, thì chúng ta sẽ đi đến thống nhất với nhau một khái niệm “mạng wifi giá rẻ là gì?”. Mình sẽ giải thích nó theo cách đơn giản nhất là: ví dụ khi bạn có nhu cầu sử dụng mạng wifi cố định tại Nhật Bản, tuy nhiên so với nhu cầu công việc, giải trí… thì bạn không muốn bỏ ra một khoản tiền quá lớn để đổi lại việc có thể sử dụng wifi tốc độ cao.
Chính vì vậy mà đâu là nhà mạng bạn cần? đâu là gói cước phù hợp nhất với bạn? Trong bài viết này sanhangsale.com sẽ gởi đến các bạn để có thêm nhiều góc nhìn về thị trường mạng wifi cố định giá rẻ tại Nhật nhé.
Bài viết này phù hợp với mọi đối tượng dù bạn đã sống ở Nhật Bản lâu, hay bạn vừa mới sang Nhật cần đăng ký mạng wifi sử dụng thì mời các bạn xem nội dung nhé.
Top 7 nhà mạng wifi cố định giá rẻ tại Nhật Bản
Nhà mạng Link đăng ký Cước phí Phí lắp đặt Hoàn tiền mặt Giảm cước điện thoại
@Nifty Hikari ~4,758円 22,000円 đăng ký mới:30,000円
chuyển mạng:15,000円Au: giảm 1,100 円/tháng
Au Hikari ~4,180円 41,250円 max 147,000円 Au
UQ Mobile
Biglobe Hikari ~4,488円 0円 max 87,000円 Au
UQ Mobile
Docomo Hikari ~5,534円 16,500円
→0円max 85,000円 không
Docomo Home Router ~4,950円 28,600円
→0円max 15,000円 Docomo
(irumo, eximo) giảm 1,100 円/tháng
Softbank Air tháng 1~24: 2,970円
tháng 25~48: 4950円71,280円
→0円max 45,000円 Softbank: giảm 1,100 円/tháng
Y!mobile giảm 1,100 円/tháng
Softbank Hikari ~4,701円 31,680円
→0円40,000 円 Softbank: giảm 1,100 円/tháng
Y!mobile giảm 1,100 円/tháng
Trong danh sách nhà mạng wifi cố định giá rẻ tại Nhật ở trên thì mình không sắp xếp theo tốc độ rẻ dần mà đang liệt kê cước phí hàng tháng, phí lắp đặt, và khoản tiền mặt hoàn lại… nên các bạn hãy chọn gói phù hợp với yêu cầu của mình rồi đi đến đăng ký nhé.
◉ Wifi @nifty Hikari

- Cước phí: Giá cước hàng tháng phụ thuộc vào nhà riêng(一戸建て) hay mansion(マンション)
┗ nhà riêng(一戸建て):từ tháng thứ 2~21 là 4,200 円, từ tháng thứ 22 trở đi là 5,200 円
┗ mansion(マンション):từ tháng thứ 2~21 là 2,980 円, từ tháng thứ 22 trở đi là 3,980 円
- Tốc độ: sử dụng đường truyền cáp quang, tốc độ tối đa lên đến 10Gbps, hổ trợ giao thức kết nối IPv6
- Thời hạn hợp đồng: 2 năm hoặc 3 năm
- Chi phí sử dụng dịch vụ: 3,300 円
- Chi phí lắp đặt: 20,000 円(chia ra 20 lần trả)
- Campaign: Hoàn tiền mặt 30,000 円 or sử dụng free năm đầu tiên
- Ưu đãi kết hợp: Nếu sử dụng mạng điện thoại Au hoặc UQ giảm giá vĩnh viên 1,100 円/ tháng
◉ Wifi Au Hikari

- Cước phí: Giá cước hàng tháng phụ thuộc vào nhà riêng(一戸建て) hay mansion(マンション)
┗ nhà riêng(一戸建て):có tận 3 gói dành cho nhà riêng, gói 1Gbps & 5Gbps: 5,610 円, gói 10Gbps: 6,468 円
┗ mansion(マンション):chỉ có một gói cước 4,180 円
- Tốc độ: sử dụng đường truyền cáp quang, tốc độ tối đa lên đến 1Gbps, 5Gbps, 10Gbps, hổ trợ giao thức kết nối IPv6
- Thời hạn hợp đồng: 2 năm hoặc 3 năm
- Chi phí sử dụng dịch vụ: 3,300 円
- Chi phí lắp đặt: 41,250円(chia ra nhiều lần trả)
- Campaign: Hoàn tiền mặt max 147,000 円 (đổi từ nhà mạng khác nhận 50,000 円, đăng ký lần đầu nhận 41,250 円)
- Ưu đãi kết hợp: Nếu sử dụng mạng điện thoại Au hoặc UQ giảm giá vĩnh viên 1,100 円/ tháng
◉ Wifi Biglobe Hikari

- Cước phí: Giá cước hàng tháng phụ thuộc vào nhà riêng(一戸建て) hay mansion(マンション)
┗ nhà riêng(一戸建て):gói 1Gbps: 5,478 円 (3 tháng đầu free), gói 10Gbps: 6,270 円 (6 tháng đầu free)
┗ mansion(マンション):gói 1Gbps: 4,378 円 (3 tháng đầu free), gói 10Gbps: 6,270 円 (6 tháng đầu free)
- Tốc độ: sử dụng đường truyền cáp quang, tốc độ tối đa lên 10Gbps, hổ trợ giao thức kết nối IPv6
- Thời hạn hợp đồng: 2 năm hoặc 3 năm
- Chi phí sử dụng dịch vụ: 3,300 円
- Chi phí lắp đặt: 0 円
- Chi phí thuê router(cục phát wifi) : năm đầu tiên 0円, năm thứ hai 6,600 円(550 円/tháng)·
- Campaign: Hoàn tiền mặt max 157,820 円
- Ưu đãi kết hợp: Nếu sử dụng mạng điện thoại Au hoặc UQ giảm giá vĩnh viên 1,100 円/ tháng
◉ Wifi Docomo Hikari

- Cước phí: Giá cước hàng tháng phụ thuộc vào nhà riêng(一戸建て) hay mansion(マンション)
┗ nhà riêng(一戸建て):gói 1Gbps: 5,720 円, gói 10Gbps: 6,380 円
┗ mansion(マンション):gói 1Gbps: 4,400 円, gói 10Gbps: 6,380 円
-
- Tốc độ: tốc độ tối đa lên tới 10Gbps, hổ trợ giao thức kết nối IPv6
- Thời hạn hợp đồng: 2 năm (phí giải phóng hợp đồng 14,300 円)
- Chi phí sử dụng dịch vụ: 3,300 円
- Chi phí lắp đặt: 0 円
- Campaign: Hoàn tiền mặt max 35,000 円(chuyển vào tài khoản sau 1,2 tháng sử dụng)
- Ưu đãi kết hợp: Nếu sử dụng mạng điện thoại docomo giảm giá vĩnh viên 1,100 円/ tháng
◉ Wifi Docomo Home Router

- Cước phí: không phân biệt nhà riêng hay mansion tất cả đồng giá 4,950 円
- Tốc độ: tốc độ tối đa nếu sử dụng cáp kết nối là 4.2Gbps, còn kết nối thông qua wifi là 4804Mbps hổ trợ giao thức kết nối IPv6, cùng lúc cho phép kết nối lên tới 65 máy và đặc biệt không giới hạn dụng lượng như wifi cầm tay
- Thời hạn hợp đồng: Thời hạn hợp đồng không ràng buộc, và cũng không có phí giải phóng hợp đồng
- Chi phí sử dụng dịch vụ: 3,850 円
- Chi phí lắp đặt: 0 円(vì là router wifi nên không cần lắp đặt, cắm điện vào là sử dụng ngay)
- Campaign: Hoàn tiền mặt max 15,000 円
- Ưu đãi kết hợp: Nếu sử dụng mạng điện thoại docomo giảm giá vĩnh viên 1,100 円/ tháng
◉ Wifi Softbank Air

- Cước phí: cước phí thay đổi tùy vào Air terminal 5 or terminal 6 (terminal là thiết bị phát wifi chuyên dụng)
┗ Softbank Air terminal 5:từ tháng thứ 1 ~ 24: 2,398円, từ tháng thứ 25 trở đi trở về mức cước phí không có ưu đãi là 5,368 円
┗ Softbank Air terminal 6:từ tháng thứ 1 ~ 48: 4,950円, từ tháng thứ 49 trở đi trở về mức cước phí không có ưu đãi là 5,368 円
※ Terminal5 và terminal6 khác nhau cơ bản là tốc độ download và lượng điện tiêu thụ thôi, với terminal5 download max 2.1Gbps lượng điện tiêu thụ 36W, còn terminal6 download max 2.7Gbps lượng điện tiêu thụ 48W
- Tốc độ: tốc độ tối đa khi kết nối bằng wifi là 2.4Gbps và kết nối bằng cáp là 1Gbps, hổ trợ giao thức kết nối IPv6, cùng lúc cho phép kết nối lên tới 128 máy
- Thời hạn hợp đồng: Thời hạn hợp đồng không ràng buộc, và cũng không có phí giải phóng hợp đồng
- Chi phí sử dụng dịch vụ: 3,300円
- Chi phí lắp đặt: 0 円(vì là router wifi nên không cần lắp đặt, cắm điện vào là sử dụng ngay) tuy nhiên cần mua terminal với giá 71,280 円, chi phí chia nhỏ phải trả hàng tháng được tính vào mục cước giá trên rồi nhé,
- Campaign: Hoàn tiền mặt max 45,000円
- Ưu đãi kết hợp: Nếu sử dụng mạng điện thoại Softbank/Y!mobile giảm giá vĩnh viên 1,650 円/ tháng
◉ Wifi Softbank Hikari

- Cước phí: Giá cước hàng tháng phụ thuộc vào nhà riêng(一戸建て) hay mansion(マンション)
┗ nhà riêng(一戸建て):gói 1Gbps: tháng thứ 0 ~ 3 là free từ tháng thứ 4 là 5,720 円, gói 10Gbps: tháng thứ 0 ~ 6 là free từ tháng thứ 7 là 6,930 円
┗ mansion(マンション):gói 1Gbps: 4,400 円, gói 10Gbps: 6,380 円
- Tốc độ: tốc độ tối đa 10Gbps, hổ trợ giao thức kết nối IPv6
- Thời hạn hợp đồng: 2 năm hoặc 5 năm
- Chi phí sử dụng dịch vụ: 3,300円
- Chi phí lắp đặt: 0 円
- Campaign: Hoàn tiền mặt max 40,000円
- Ưu đãi kết hợp: Nếu sử dụng mạng điện thoại Softbank/Y!mobile giảm giá vĩnh viên 1,100 円/ tháng
Lưu ý khi đăng ký wifi cố định giá rẻ tại Nhật
Bạn đã từng đi đến các trung tâm thương mại như Aeon Mall, Yodobashi tại Nhật và được các nhân viên nhà mạng mời chào vào quầy? Sau khi cung cấp thông tin cá nhân như tên, số điện thoại, ngày sinh, họ sẽ nói:
“đang có campaign abc xyz hấp dẫn lắm… có muốn chuyển mạng wifi, sim không?”
Mình cũng từng làm thủ tục này nhưng vẫn luôn thắc mắc: Làm thế quái nào mà chỉ cần cung cấp vài thông tin cơ bản mà có thể dễ dàng đổi nhà mạng như vậy? 🤔
Sau khi tìm hiểu, mình mới biết rằng tất cả các nhà mạng 光コラボ (Hikari Collaboration) đều sử dụng chung hạ tầng mạng cáp quang của NTT Nhật Bản.
Nói một cách đơn giản, tất cả những nhà mạng như SoftBank Hikari, Docomo Hikari, @nifty Hikari thực chất đều đang dùng chung đường truyền FLET’S Hikari do NTT cung cấp. Vì vậy, việc chuyển đổi giữa các nhà cung cấp 光コラボ (gọi là 事業者変更) chỉ là thay đổi đơn vị cung cấp dịch vụ mà không cần thay đổi hạ tầng mạng.
Chính vì thế, thủ tục chỉ cần vài bước đơn giản như lấy 事業者変更承諾番号 (mã chấp thuận thay đổi nhà cung cấp) từ nhà mạng cũ rồi đăng ký với nhà mạng mới. Thậm chí, nếu bạn đang dùng FLET’S Hikari của NTT và muốn chuyển sang một nhà mạng 光コラボ, thủ tục này được gọi là 転用 (Ten’yō – Chuyển đổi từ FLET’S Hikari sang 光コラボ) và cũng rất dễ dàng.

Step 1 & Step 2 (màu xanh) ở trên là hạ tầng mạng NTT Nhật Bản cung cấp, thiết bị này được lắp trước khi các bạn thuê mansion ở Nhật, nó chỉ đơn thuần chỉ là bắt một đường dây từ trạm vào nhà bạn, Còn step 3 (phần màu cam) là sau khi bạn đăng ký wifi tại nhật thì các nhà mạng sẽ phát cho bạn cục modem kết nối với đường truyền NTT đã được lắp sẵn, việc của bạn là mua hoặc thuê router wifi (cục phát wifi) để phát wifi cho nhiều thiết bị như điện thoại, ipad…vv có thể kết nối vào mạng internet được.
◉ 新規 là gì?
Bạn đăng ký wifi trong trường hợp chưa có làm bất kỳ hợp đồng wifi nào tại Nhật hoặc từ một nhà mạng độc lập như NURO Hikari, Au Hikari, hay WiMAX chuyển sang FLET’S Hikari hoặc mạng wifi kết hợp (光コラボレーション) thì gọi là đăng ký mới. Vì là thủ tục đăng ký mới (新規) nên sẽ phát sinh chi phí lắp đặt.
◉ 事業者変更 là gì?

Khi chuyển từ một nhà mạng wifi kết hợp (光コラボレーション) sang sử dụng một nhà mạng wifi kết hợp khác là @nifty hikari trong trường hợp này gọi là thay đổi nhà cung cấp dịch vụ (事業者変更), trước và sau khi chuyển thì đều sử dụng hạ tầng FLET’S Hikari dẫn tới chi phí lắp đặt không phát sinh.
◉ 転用 là gì?

Bạn đang sử dụng wifi thuộc hạ tầng FLET’S Hikari chuyển sang một nhà mạng wifi kết hợp (光コラボレーション) khác là @nifty hikari, trong trường hợp này gọi là thay đổi dịch vụ (転用), trước và sau khi thay đổi đều sẽ sử dụng hạ tầng cáp quang của NTT nên chi phí lắp đặt không phát sinh.
Tổng kết wifi cố định giá rẻ tại Nhật Bản
Trên đây là danh sách các nhà mạng wifi cố định giá rẻ tại Nhật được sanhangsale.com tổng hợp và sàng lọc với rất nhiều option dành cho các bạn muốn đăng ký mạng wifi cố định giá rẻ tại Nhật mà chưa biết phải đăng ký gói nào? nhà mạng gì?… Các bạn tham khảo và để lại ý kiến hoặc comment vào fanpage để nhận phản hồi nhanh nhất nhé.
Nguồn: https://business.ntt-east.co.jp/
Bài viết khác:
Tìm hiểu về cách chọn wifi có dây hay wifi không dây
Những sai lầm khi đăng ký mạng wifi tại Nhật Bản
Top 5 Cục Phát Wifi Ở Nhật Tốt Nhất Cho Người Việt